THUÊ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ KẾ TOÁN SẼ BỊ XỬ PHẠT

09/12/2019 2,956

Hiện nay, các doanh nghiệp thường hay mắc phải những sai sót trong lĩnh vực kế toán vì rất nhiều nguyên nhân khác nhau. Việc vi phạm như vậy đôi khi sẽ khiến doanh nghiệp phải đối diện với hậu quả nặng nề về tài chính. Chính vì vậy, chúng tôi thực hiện bài viết dưới đây nhằm nêu ra những biện pháp xử phạt hành chính đối với các hành vi vi phạm: về tổ chức bộ máy kế toán, bố trí người làm kế toán hoặc thuê làm kế toán, về hành nghề kế toán áp dụng chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định khác

1.Xử phạt hành vi vi phạm quy định về tổ chức bộ máy kế toán, bố trí người làm kế toán hoặc thuê làm kế toán (Điều 14 Nghị Định 105/2013/NĐ-CP)

1.1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • Không tổ chức bộ máy kế toán;
  • Không bố trí người làm kế toán hoặc không thuê tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán làm kế toán theo quy định;
  • Bố trí người làm kế toán mà pháp luật quy định không được làm kế toán;
  • Bố trí người làm kế toán không đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định;
  • Thuê tổ chức, cá nhân không đủ tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề kế toán hoặc không đăng ký kinh doanh theo quy định, cung cấp dịch vụ kế toán cho đơn vị.

1.2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • Bố trí người có trách nhiệm quản lý, điều hành đơn vị kế toán kiêm làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ hoặc mua, bán tài sản trừ doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh cá thể;
  • Bố trí người làm kế toán trưởng không đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định;
  • Thuê người làm kế toán trưởng không đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định.

2. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về hành nghề kế toán (Điều 15 Nghị Định 105/2013/NĐ-CP).

2.1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • Hành nghề kế toán nhưng không đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán;
  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán không có Chứng chỉ hành nghề kế toán;
  • Hành nghề kế toán không đảm bảo điều kiện hoạt động theo quy định nhưng vẫn cung cấp dịch vụ kế toán;
  • Cá nhân hành nghề kế toán nhưng không có Chứng chỉ hành nghề kế toán;
  • Nhận làm thuê kế toán khi là bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người có trách nhiệm quản lý điều hành, kể cả Kế toán trưởng của đơn vị kế toán hoặc có quan hệ kinh tế, tài chính hoặc không đủ năng lực chuyên môn hoặc nhận làm thuê kế toán khi đơn vị kế toán có yêu cầu trái với đạo đức nghề nghiệp, chuyên môn nghiệp vụ kế toán;
  • Cho thuê, cho mượn Chứng chỉ hành nghề kế toán.

2.2. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề kế toán đối với người hành nghề kế toán từ 01 tháng đến 03 tháng;

Đình chỉ kinh doanh dịch vụ kế toán đối với tổ chức kinh doanh dịch vụ kế toán từ 01 tháng đến 03 tháng đối với trường hợp cho thuê, cho mượn Chứng chỉ hành nghề kế toán

2.3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

          Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện một trong các hành vi vi phạm quy định tại mục 2.1 nêu trên, trừ trường hợp người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán không có Chứng chỉ hành nghề kế toán.

3. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về áp dụng chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định khác (Điều 16 Nghị Định 105/2013/NĐ-CP).

3.1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • Không đăng ký hoặc không thông báo chế độ kế toán áp dụng tại đơn vị trong thời hạn quy định đối với trường hợp phải đăng ký hoặc phải thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Áp dụng sai quy định về chữ viết; chữ số; đơn vị tiền tệ hoặc kỳ kế toán.

3.2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi cho đối tượng khác sử dụng tài khoản Tiền gửi ngân hàng, Tiền gửi Kho bạc Nhà nước của đơn vị để nhận tiền, chuyển tiền cho các hoạt động tiền tệ vi phạm chế độ quản lý tài chính, ngân sách, sử dụng vốn và quy định pháp luật về phòng và chống rửa tiền.

Chi tiết xem tại Nghị Định 105/2013/NĐ-CP 
 
Theo EMC - Người Trợ Lý Đắc Lực Cho Doanh Nghiệp