CÁC KHOẢN CHI KHÁC KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1

09/12/2019 3,680

          Để đảm bảo quyền lợi, cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của doanh nghiệp trong kê khai, tính nộp và quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp và hạn chế những rủi ro về các khoản tiền phạt do vi phạm pháp luật thuế. Trong phạm vi bài viết này, chúng tôi trích dẫn một số khoản chi không được trừ khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, theo quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC.

1. Phần chi vượt định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đối với một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đã được Nhà nước ban hành định mức thì không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

2. Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ dưới đây thì không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

  • Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản.
  • Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân.
  • Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) – không thỏa thuận nộp thuế thay, và doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân

3. Chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên cũng không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

4. Phần chi đóng góp vào các quỹ của Hiệp hội (các Hiệp hội này được thành lập theo quy định của pháp luật) vượt quá mức quy định của Hiệp hội thì không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

5. Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu là hộ gia đình, cá nhân cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nước không có đủ chứng từ thuộc một trong các trường hợp sau sẽ không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

  • Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh trực tiếp thanh toán tiền điện, nước cho nhà cung cấp điện, nước không có các hóa đơn thanh toán tiền điện, nước và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.
  • Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh thanh toán tiền điện, nước với chủ sở hữu cho thuê địa điểm sản xuất kinh doanh không có chứng từ thanh toán tiền điện, nước đối với người cho thuê địa điểm sản xuất kinh doanh phù hợp với số lượng điện, nước thực tế tiêu thụ và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.

6. Phần chi phí thuê tài sản cố định vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước thì không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Ví dụ:

  • Doanh nghiệp A thuê tài sản cố định trong 4 năm với số tiền thuê là: 400 triệu đồng và thanh toán một lần.
  • Chi phí thuê tài sản cố định được hạch toán vào chi phí hàng năm là 100 triệu đồng.

 

Như vậy, Chi phí thuê tài sản cố định hàng năm vượt trên 100 triệu đồng thì phần vượt trên 100 triệu đồng không được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế.

Trường hợp doanh nghiệp có góp vốn bằng giá trị lợi thế kinh doanh, giá trị quyền sử dụng thương hiệu thì giá trị lợi thế kinh doanh, giá trị quyền sử dụng thương hiệu góp vốn không tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Đối với chi phí sửa chữa tài sản cố định đi thuê mà trong hợp đồng thuê tài sản quy định bên đi thuê có trách nhiệm sửa chữa tài sản trong thời gian thuê thì chi phí sửa chữa tài sản cố định đi thuê được phép hạch toán vào chi phí hoặc phân bổ dần vào chi phí nhưng thời gian tối đa không quá 03 năm.

Trường hợp doanh nghiệp có chi các khoản chi phí để có các tài sản không thuộc tài sản cố định: chi về mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương mại, lợi thế kinh doanh, quyền sử dụng thương hiệu... thì các khoản chi này được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh nhưng tối đa không quá 03 năm.

7. Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay thì không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

8. Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư) đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh thì không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Chi trả lãi tiền vay tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp.

  • Trường hợp số tiền vay nhỏ hơn hoặc bằng số vốn điều lệ còn thiếu thì toàn bộ lãi tiền vay là khoản chi không được trừ.
  • Trường hợp số tiền vay lớn hơn số vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn:
  • Nếu doanh nghiệp phát sinh nhiều khoản vay thì:

Khoản chi trả lãi tiền vay không được trừ

 =

Vốn điều lệ còn thiếu

 %

 x

Tổng số lãi vay

Tổng số tiền vay

  • Nếu doanh nghiệp chỉ phát sinh một khoản vay thì:

Khoản chi trả lãi tiền vay không được trừ

 =

Số vốn điều lệ còn thiếu

  x

lãi suất của khoản vay nhân

  x

thời gian góp vốn điều lệ còn thiếu.

(Lãi vay thực hiện theo quy định tại mục 5 Bài viết này)

9. Chi trả lãi tiền vay trong quá trình đầu tư đã được ghi nhận vào giá trị của tài sản, giá trị công trình đầu tư thì không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Trường hợp doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ, trong quá trình kinh doanh có khoản chi trả lãi tiền vay để đầu tư vào doanh nghiệp khác thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Chi tiết xem tại: Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC

Còn nữa: xem tại bài viết các khoản chi khác được trừ và không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp 2

Ngoài ra, có thể tham khảo các bài viết sau:

Điều kiện để các khoản chi được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp

Chi khấu hao tài sản cố định được trừ và không được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, phí công tác được trừ và không được trừ khi tính thuế thu nhập dn

Các khoản chi khác liên quan đến người lao động