QUY ĐỊNH VỀ GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI DI CHUYỂN TRONG NỘI BỘ DOANH NGHIỆP

09/12/2019 2,184

          Bắt đầu từ ngày 10 tháng 02 năm 2017 quy định mới về việc xác định người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi mười một ngành dịch vụ trong Biểu cam kết cụ thể về dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới không thuộc diện cấp giấy phép lao động sẽ có hiệu lực. Theo đó, có những điểm đáng chú ý như sau:

1. Căn cứ xác định người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp[1] thuộc phạm vi mười một ngành dịch vụ trong Biểu cam kết dịch vụ với WTO không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Trong đó,

  • Hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm các hình thức:
    • Tchức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
    • Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
    • Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.
  • Danh mục mười một ngành dịch vụ trong biểu cam kết cụ thể về dịch vụ của việt nam với WTO đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia
    • Dịch vụ xếp chỗ ở khách sạn.
    • Dịch vụ cung cấp thức ăn và đồ uống.
    • Dịch vụ đại lý lữ hành và điều hành tour du lịch
    • Dịch vụ kế toán, kiểm toán và ghi sổ kế toán, Dịch vụ thuế.
    • Dịch vụ kiến trúc, dịch vụ tư vấn kỹ thuật, dịch vụ tư vấn kỹ thuật đồng bộ, dịch vụ quy hoạch đô thị và kiến trúc cảnh quan đô thị.
    • Dịch vụ vận tải hành khách, dịch vụ vận tải hàng hóa.

Chi tiết xem tại: Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BCT

 

  • Danh mục mười một ngành dịch vụ trong biểu cam kết cụ thể về dịch vụ của việt nam với wto đối với người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật
    • Dịch vụ pháp lý (CPC 861 không bao gồm: tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa hay đại diện cho khách hàng của mình trước Tòa án Việt Nam; Dịch vụ giấy tờ pháp lý và công chứng liên quan tới pháp luật Việt Nam), Dịch vụ thuế.
    • Dịch vụ kiến trúc, Dịch vụ tư vấn kỹ thuật, Dịch vụ tư vấn kỹ thuật đồng bộ, Dịch vụ quy hoạch đô thị và kiến trúc cảnh quan đô thị.
    • Các dịch vụ nha khoa và khám bệnh
    • Dịch vụ đại lý lữ hành và điều hành tour du lịch

Chi tiết xem tại: Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BCT

2. Giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm:

  • Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người lao động sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam có nêu vị trí công việc, chức danh công việc và thời gian làm việc;
  • Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài là chuyên gia
  • Văn bản xác nhận là chuyên gia của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài, bao gồm: tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp xác nhận; thông tin về chuyên gia: họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, quốc tịch và ngành nghề của chuyên gia phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
  • Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và văn bản chứng minh ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam; trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
  • Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật:
  • Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác với thời gian ít nhất 01 năm phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
  • Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
  • Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng ít nhất 12 tháng trước khi được cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam:
    • Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động về việc đã tuyển dụng người lao động nước ngoài;
    • Hợp đồng lao động;
    • Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài;
    • Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài.
  • Văn bản chứng minh hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam hoạt động trong phạm vi mười một ngành dịch vụ nêu trên là một trong các giấy tờ sau:
    • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;
    • Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện;
    • Giấy phép thành lập Chi nhánh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

Chi tiết xem tại: Thông tư số 35/2016/TT-BCT

 

[1] Khoản 1 Điều 3 Nghị Định 11/2016/NĐ-CP:

“1. Người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam, di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng.”